- Thân máy chính của máy đo huyết áp:
- Màn hình hiện thị trên máy đo:
Bước 1. Lắp pin/tháo pin máy đo huyết áp
Tháo nắp đậy pin: nhẹ nhàng lựa vào khe của nắp và kéo ra.
Lắp pin 'AA" vào khoang chứa pin và đóng nắp lại
Bước 2. Cách quấn vòng bít máy đo huyết áp:
Đo huyết áp tay trái tay phải có khác nhau không?
Huyết áp giữa tay trái và tay phải có thể khác nhau và vì thế kết quả đo huyết áp giữa tay phải và tay trái là khác nhau. Vì vậy để theo dõi huyết áp của mình bạn nên đo cùng một tay để dễ theo dõi. Trong trường hợp kết quả đo của hay tay khác nhau nhiều, bạn hãy hỏi đến bác sỹ để xem nên đo tay nào.
Bước 3. Tư thế khi đo máy đo huyết áp:
- Ngồi ở nơi yên tĩnh, thoải mái, nhiệt độ phòng thích hợp không quá nóng, cũng không quá lạnh.
- Bạn ngồi ở tư thế thoải mái, lưng thẳng, chân để trên nền nhà phẳng.
- Vòng bít được đặt ở vị trí ngang tim
Bước 4: Ấn nút Start/Stop
Bước 5: Ghi kết quả đo huyết áp của bạn để tiện theo dõi.
- Huyết áp tâm thu (SYS), Huyết áp tâm trương (DIA) và nhịp tim của bạn cùng với ngày giờ ghi vào sổ để tiện theo dõi huyết áp.
Hướng dẫn xem đọc kết quả các chỉ số huyết áp trên máy đo huyết áp để biết bạn huyết áp của bạn như thế nào có bình thường hay không, huyết áp cao, hay huyết áp thấp. Sau đây là bảng để bạn tham khảo:
Phạm vi | Huyết áp tâm thu SYS (mmHg) | Huyết áp tâm trương DIA (mmHg) |
Huyết áp bình thường | Từ 100 đến dưới < 140 | Từ 60 đến dưới < 90 |
Tăng huyết áp nhẹ | Từ 140 đến dưới < 160 | Từ 90 đến dưới < 100 |
Tăng huyết áp mức độ vừa phải | Từ 160 đến 180 | Từ 100 đến 110 |
Tăng huyết áp ở mức nghiêm trọng | Trên > 180 | Trên > 110 |
Những người có huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg được coi là người có huyết áp thấp.